Dựa vào hình 37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an.
Dựa vào hình 37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an.
- Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn : Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn.
- Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an.
Đô thị | Nhận xét và giải thích |
Từ 5 đến 8 triệu dân | |
Trên 8 triệu dân |
- Dựa vào hình 37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-a
Câu 1. Tại sao ở miền Bắc và ở phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy?
Câu 2. Dựa vào hình 37.1, nêu tên một sô" thành phô" lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an.
Dựa vào hình 37.1 và kiến thức đã học, lập bảng thông kê theo mẫu (trang 118 SGK).
PHÂN BỐ DÂN CƯ BẮC MĨ
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ.
e hòi giúp chj e nha!!!!!Chứ e ms hc lp 5 àk
Cho chj đở mệt
Câu 1 :
Chủ yếu do điều kiện tự nhiên không thuận lợi: miền Bắc giá lạnh, phía tây là núi non hiểm trở (dải núi Coóc-đi-e)
Câu 2 :
- Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn có các thành phô" lớn: Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn. - Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an.
Dựa vào hình 37.1 và kiến thức đã học, lập bảng thông kê theo mẫu (trang 118 SGK)
Mật độ dân số |
Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 |
Bán đảo Alaxca, phía bắc Canada |
Từ 1 – 10 người/km2 |
Phía tây trong hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11 – 50 người/km2 |
Dải đất đồng bằng ven bờ Thái Bình Dương |
Từ 51 – 100 người/km2 |
Phía đông của Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 |
Ven bờ phía nam Hồ Lớn, vùng Duyên hải đông bắc Hoa Kì |
Chúc bạn học tốt!!!
Câu 1
Dân cư ở Bắc Mĩ phân bố không đồng đều. Nếu như ở miền Nam và phía Đông dân cư đông đúc thì ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại thưa thớt.
Sở dĩ dân cư lại thưa thớt ở hai khu vực đó là do yếu tố điều kiện tự nhiên và thời tiết không thuận lợi.
Ở miền Bắc thì có khí hậu lạnh giá, nhiều nơi đóng băng. Ở phía Tây thì có núi non rất hiểm trở của hệ thống núi Cooc –di – e. Do ảnh hưởng của địa hình nên các cao nguyên và bồn địa trong vùng có lượng mưa rất ít, sản xuất nông nghiệp khó khăn.=>Ở hai khu vực này dân cư thưa thớt.
Câu 2
Quan sát hình 37.1 ta thấy:
Dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn có các thành phô" lớn: Bô-xtơn, Niu I-oóc, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn. Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an. Câu 3 Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu - Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa - Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e - Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương - Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi - Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa KìCho mk hỏi 1 câu nx ráng giúp e nha
"Làm bảng liên hệ thực tế về thể hiện tình cảm e yêu quê hương "
các đô thị : Lốt An giơ lét, Bô- gô-ta, Niu-I - oóc, Xan- ti-a -gô, Si-ca-gô, Ri- ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt Ai-rét nằm ở các quốc gia nào
các đô thị : Lốt An giơ lét, Bô- gô-ta, Niu-I - oóc, Xan- ti-a -gô, Si-ca-gô, Ri- ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nốt Ai-rét nằm ở các quốc gia nào
đáp án là hoa kì
k nha thank
1) Dựa vào hình 37.1 SGK/116
_ Kể tên các đô thị 3-5 triệu dân, 5-10 triệu dân trên 10 triệu dân
2) Nêu hiểu biết về 1 thành tựu khoa học kĩ thuật của Hoa kỳ mà em biết.
Tham khảo :
1. - Các đô thị 3-5 triệu dân là:
+ Goa-đa-la-ha-ra,Van-cu-xơ, Xit-tơn, Đa-lat, Hiu-xtơn, Mai-a-mi, Đi-tơ-roi, Phi-la-đen-phi-a, Tô-rôn-tô, Môn-trê-a
- Các đô thị 5-10 triệu dân là:
+ Xan-phran-xi-xcô, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Ốt-ta-oa
- Đô thị trên 10 triệu dân là:
+ Mê-hi-cô Xi-ti, Lôt An-giơ-let, Niu-I-ooc
2. Thành tựu: Máy móc
+ Nhiều công nghệ, máy móc hiện đại
+ Giúp nhiều việc trở nên dễ dàng hơn
Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?
- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).
- Theo ngôi thứ:
+ Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000
+ Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.
+ Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.
+ Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.
+ Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.
+ Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.
+ Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.
+ Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.
+ Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.
+ Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.
+ Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.
- Theo châu lục:
+ Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.
+ Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.
+ Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ
1. Quá trình đô thị hoá và sự thành các siêu đô thị trên thế giới diễn ra như thế nào? Nêu tên một số đô thị lớn của 1 số quốc gia trên TG (H3.3 sgk)
giúp mình với ạ
dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
Quan sát trên các hình 37.1, 39.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết:
+Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì
+Tên các nghành công nghiệp chính
+Tại sao các nghành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút
- Tên các đô thị lớn:
+ Đô thị trên 10 triệu dân: Niu I-oóc
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn, Si-ca-gô.
+ Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi.
- Tên các ngành công nghiệp chính ở đây: luyện kim đen, cơ khí, hóa chất, ô tô, đóng tàu, dệt.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.